Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
IV. Superlative – So sánh nhất (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Short adj: S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the town.
He is the most elegant boy in my class.
Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
bad/ worse/ the worst – good/ better/ the best – little/ less/ the least – far/ farther(further)/ the farthest(the furthest) – many(much)/ more/ the most.
II. The present continuous – Thì hiện tại tiếp diễn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are + not + V_ing + O
Nghi vấn: Am/is/are + S + Ving O ?
Thì hiện tại tiếp diễn thường có những cụm từ như sau ở trong câu: At present, at the present, at the moment, at this moment, now, right now, be quiet, look, at, listen.…
+ Diễn tả, diễn đạt những hành động đang diễn ra và vẫn cứ kéo dài ở trong hiện tại.
EX: She and her brother are going to school together at the moment.
+ Dùng để đề nghị hoặc cảnh báo hoặc đưa ra mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The babies are sleeping in their bedroom.
+ Dùng để diễn tả, diễn đạt một hành động sắp sửa xảy ra ở trong tương lai theo một kế hoạch đã được định trước.
Ex: I am flying to Barcelona to meet her tomorrow.
+ Diễn tả, diễn đạt một sự không hài lòng hoặc thái độ phàn nàn về một việc, một sự kiện gì đó khi ở trong câu có sử dụng “always”.
Ex: Her crush is always coming late.
Note : Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ mà chỉ tri giác, chỉ nhận thức, cảm nhận như là: feel, realize, seem, to be, see, hear, remember, forget, understand, know, smell, love, hate, like , want , glance, think…
Ex: He wants to go to the cinema at the moment rather than watching netflix at home.
III. Comparative – So sánh hơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Tính từ mà có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết nhưng chữ cái kết thúc ở cuối cùng của âm tiết thứ hai là –y, –le, –er, –ow và –et thì được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – ngắn; Clever –khéo léo, khôn khéo; Sweet – ngọt.
Những tính từ mà có từ hai âm tiết trở lên thì được gọi là tính từ dài.
Ví dụ như: Beautiful, Ridiculous, Intelligent, Expensive
Short Adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj/N + than + N/pronoun
Eg: She is definitely taller than me.
This book has more images than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj/N + than + N/pronoun.(ít hơn)
+ Trong câu phép so sánh hơn kém, đối với những tính từ ngắn thì ta chỉ cần thêm đuôi – er vào sau thôi. Ở trong câu so sánh hơn nhất thì thêm đuôi – est.
+ Thêm đuôi –r nếu tính từ đó kết thúc ở tận cùng bằng một nguyên âm là – e ở trong câu so sánh hơn kém, hoặc là thêm đuôi –st nếu đó là câu so sánh hơn nhất.
+ Nếu tính từ đó kết thúc bằng chữ cái “y” thì khi ở trong câu so sánh: ta bỏ đuôi “y” để thêm đuôi -ier nếu ở trong câu so sánh hơn kém, và sẽ thêm đuôi -iest nếu ở trong câu so sánh hơn nhất.
+ Nếu đứng trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm đuôi – er hoặc – iest.
+ Ở trong câu so sánh hơn kém thì chỉ cần thêm “more” vào ở trước tính từ, ở trong câu so sánh hơn nhất thì sẽ cho thêm “the most” vào ở trước tính từ.
+ Những tính từ ngắn mà kết thúc bằng đuôi –ed thì vẫn dùng “more” hoặc “the most” nếu trước tính từ ở trong câu so sánh.
+ Những tính từ mà kết thúc bằng đuôi –er, –le,–ow và –et thì có thể là vừa thêm đuôi -er, -iest vào sau hoặc là có thể thêm “more”, “the most” vào ở trước tính từ.
+ Một số tính từ bất quy tắc khi ở trong câu so sánh hơn kém hoặc cao nhất, thì em phải phải học thuộc chúng.
V. Cấu trúc với Must (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
S + must not/ mustn’t + V Infinitive. [viết tắt là: must not = mustn’t]
+ Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên nhủ, hoặc một lời đề nghị mà được người nói nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that movie. He is sixteen and It’s for adults only.
You must exercise more. Join a badminton club.
I. The present simple – Thì hiện tại đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh là: Simple present tense hoặc là Present simple tense) là một thì được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, khái quát, được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.
– Diễn đạt, diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở trong hiện tại.
– Diễn tả, diễn đạt một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Diễn tả, diễn đạt một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. Cách này thì thường được sử dụng để nói về thời gian biểu, một chương trình đã được dàn xếp hoặc một kế hoạch đã được cố định theo một thời gian biểu.
– Được sử dụng ở trong câu điều kiện loại I.
– Được sử dụng ở trong một số cấu trúc đặc biệt khác.
Wh + am/ are/ is (not) + S + …?
Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)..?
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
– Thêm s vào phía đằng sau hầu hết những động từ như: want-wants; love-loves, work-works;…
– Thêm es vào phía sau những động từ mà kết thúc bằng x, s, ch, sh: watch-watches; wax-waxes; miss-misses; wash-washes; mix-mixes, fix-fixes;…
– Bỏ “y” và thêm vào ies vào phía sau của những động từ được kết thúc bởi một phụ âm + y như là:study-studies;…
– Động từ bất quy tắc thì sẽ chia như sau: Go-goes; have-has; do-does.
Cách phát âm của phụ âm cuối s/es: Chú ý những phát âm của phụ âm cuối này phải được dựa vào phiên âm quốc tế chứ không được dựa vào cách viết.
– /s/: Khi từ có ở tận cùng là những phụ âm như sau /f/, /k/, /t/, /p/ , /ð/
– /iz/: Khi từ có ở tận cùng là những âm như sau /s/, /t∫/, /ʒ/, /z/, /∫/, /dʒ/ (thường có ở tận cùng là những chữ cái như là ce, sh, x, z, ch, s, ge)
– /z/: Khi từ có ở tận cùng là các nguyên âm, những phụ âm còn lại.
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên, thường thường), often (thường, thường xuyên), frequently (thường xuyên, thường xảy ra) , sometimes (thỉnh thoảng, thường thường), hardly (hiếm khi), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung, chung chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên).
+ “Every day”, “every month”, “every year”, “every week”……. (Mỗi/hàng ngày, mỗi/hàng tuần, mỗi/hàng tháng, mỗi/hàng năm)
+ “Once”/ “twice”/ “three times”/ “four times”….. “a day”/ “a week”/ “a month”/ “a year”,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm)
C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH
Find the word which has a different sound in the part underlined
1) A. photo B.home C. mother D. going
2) A.telephone B. volleyball C. cold D. open
3) A. film B.police C. sleepy D. city
4) A. peaceful B. sleepy C. near D. cheap
5) A. ball B. baby C. pen D. bread
Choose the best option (A, B or C) to each space.
1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.
2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.
3) __________ is the coldest place in our country?
4) We do_________ in the gym every morning.
5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.
6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.
7) Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .
8) Could you please tell us the ________ to the cinema?
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.
2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.
3) they (do) _________ their homework right now?
4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.
5) Where you (stay) ________at this moment?
6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.
1) A. fantastic B. smart C. active D. intelligent
2) A. seas B. lakes C. rivers D. oceans
3) A. scenery B. neighborhood C. surrounding D. pictures
4) A. look B. explore C. enjoy D. watch
5) A. people B. tours C. travelers D. goers
Rearrange the words to make complete sentences
1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.
2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?
3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.
4) would/ us/ dinner/ like/ join/ for/ you/ to/ tonight?
5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?
Read the passage then decide which sentence is false or true:
Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.
Decide TRUE or FALSE sentences:
1) Leah likes math, geography and science.
2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.
3) Leah’s favorite subject is literature.
4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.
5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.
A) subjects B) houses C) friends D) gardens
6) Leah likes art, English and literature because they are _______.
A) interesting B) good C) exciting D) boring
Find the word which has a different sound in the part underlined
1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;
Choose the best option (A, B, D or C) for each space.
1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;
Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.
Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.
1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;
Rearrange the words to make complete sentences
2) Where shall we go first this afternoon?
3) There are five rooms and a big garden in the house.
4) Would you like to join us for dinner tonight?
5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?
Read the passage then decide which sentence is false or true:
1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;
Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6
Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!