Bạn muốn giới thiệu tên nghề mình làm bằng Tiếng Hàn cho người bạn Hàn Quốc? bạn muốn biết tên các nghề khác bằng Tiếng Hàn? hãy theo dõi bài viết sau nhé!

Mẫu đoạn hội thoại giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Currently, I’m an HR Executive. I am responsibilities for charging of arranging schedules for the candidates and welcoming the newcomers of our branch. My job includes contacting the candidate to confirm the time, preparing materials, setting up the interview and announcing the result afterward. When we hire a new employee, I will handle all the paper works. I have weekly meetings with the HR Department to create a plan for the next working week.

(Hiện tại, tôi đang là nhân viên Nhân sự. Trách nhiệm chính của tôi là sắp xếp lịch trình cho ứng viên và chào đón người mới đến ở chi nhánh của chúng tôi. Công việc bao gồm liên lạc với ứng viên để xác nhận thời gian, chuẩn bị tài liệu, địa điểm phỏng vấn và thông báo kết quả sau đó. Khi chi nhánh tuyển một nhân viên mới, tôi sẽ người xử lý các vấn đề giấy tờ liên quan. Tôi hợp hàng tuần với bộ phận Nhân sự để cùng lập kế hoạch cho tuần làm việc tiếp theo.)

Tiếng Anh Nghe Nói tin chắc rằng bài học chủ đề cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối khi tự tin sử dụng những từ vựng và mẫu câu trên áp dụng vào quá trình giao tiếp của bạn trong trường hợp cần thiết.

Tham khảo khóa học giao tiếp nhóm cùng 100% Giáo viên bản xứ ANH/ÚC/MỸ/CANADA tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

65 Huỳnh Thúc Kháng, Q.1, Tp.HCM

Chiều Thứ 2 - 6: 13h00 - 17h00

Copyright © 2021 https://txnh.caothang.edu.vn

Tên nghề đào tạo:             Hàn

Mã ngành nghề:                 5520123

Trình độ đào tạo:               Trung cấp

Hình thức đào tạo:             Chính quy

Phương thức xét tuyển:    Xét tuyển

Đối tượng tuyển sinh:        Học sinh tốt nghiệp THCS (hoặc tương đương) trở lên.

Khoa chuyên ngành:          Khoa Thực hành Công nghệ

Có thể nói nghề Hàn là nghề đang đắt hàng nhất hiện nay và được yêu cầu mức lương rất cao. Hầu hết các nước phát triển và đang phát triển đều có nhu cầu nhân lực nghề Hàn rất lớn.  Vì vậy, khi học ngành này, người học không cần lo tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Không những thế, chi phí đào tạo thấp, quá trình học nghề không mất nhiều thời gian, thu nhập cao và cơ hội tích lũy nghề nghiệp của người lao động lại rất lớn.Thuận lợi lớn khi học nghề Hàn là thời gian học nghề nhanh, việc học không đòi hỏi tư duy nhiều, mà cần chăm chỉ luyện tập, nhanh nhạy trong các thao tác.

Đến với nghề Hàn, người học có thể tự thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm cơ khí trên các thiết bị thông thường như máy hàn hồ quang điện và các thiết bị hàn tự động công nghệ cao như hàn Mig, Tig, Rô bot hàn, v.v…. ở tất cả các vị trí hàn khác nhau. Sản phẩm của nghề Hàn là vật dụng bằng kim loại như thép, đồng, nhôm và thông dụng là các mặt hàng như cổng, cửa sắt, giàn giáo, bàn ghế, kết cấu nhà khung thép, đóng tàu, lắp ráp ô tô, chế tạo các thiết bị nhà máy nhiệt điện, thủy điện, nhà máy lọc dầu…

Ngành này hiện đang được nhà nước hỗ trợ 70% học phí toàn khoá học cho người học (trừ đối tượng người học thuộc diện 9+, tức là tốt nghiệp THCS được hỗ trợ 100%ọc phí toàn khoá học)

- Có khả năng chế tạo được phôi hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ bằng mỏ cắt khí bằng tay, máy cắt khí con rùa;

- Gá lắp được các kết cấu hàn theo các vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;

- Vận hành, điều chỉnh được chế độ hàn trên máy hàn (SMAW, MAG/MIG, TIG);

- Đấu nối thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, TIG) một cách thành thạo;

- Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các phương pháp hàn (SMAW, MAG/MIG, TIG);

- Hàn được các mối hàn bằng phương pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc (1F - 3F), mối hàn giáp mối từ (1G - 3G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G, 2G, 5G) của thép các bon thường, có chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ;

- Hàn được các mối hàn MAG/MIG vị trí hàn 1F - 3F, 1G - 3G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Hàn được các mối hàn TIG cơ bản;

- Sửa chữa được các mối hàn bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;

- Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;

- Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;

- Biết bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề Hàn.

Trong giai đoạn hiện nay, Nghề Hàn có độ rộng phủ rộng khắp cả nước, vì vậy cơ hội nghề nghiệp cho người học sau khi tốt nghiệp rất rộng mở. Người học có thể đảm nhận các vị trí như Tổ trưởng tổ sản xuất; Kỹ thuật viên phân xưởng; thợ tiện, thợ hàn, thợ phay chuyên nghiệp trong các doanh nghiệp, nhà máy mở trong các lĩnh vực chế tạo sản phẩm lớn như

+ Có khả năng tự tạo việc làm: tự đầu tư mở xưởng...

+ Tham gia thị trường khẩu lao động nước ngoài.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Học viên theo học nghề Hàn cũng có nhiều cơ hội nâng cao trình độ trong tương lai.

Có thể học liên thông để đạt trình độ cao hơn thuộc chuyên ngành đã được đào tạo;

Có khả năng tiếp thu, triển khai các ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới của lĩnh vực công nghệ Hàn;

Có khả năng tự học tập tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và có ý thức học tập suốt đời.

Email:[email protected]

(Tin bài và ảnh: Lương Duyên Hải)

Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Dưới đây là các cấu trúc mẫu câu giới thiệu giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Anh giúp người học “ghi điểm” khi giao tiếp về công việc của bản thân.

– I’m a/an + [vị trí công việc] (Tôi là một…) Ví dụ: I’m a banker. (Tôi là một nhân viên ngân hàng.)

– I work in + [tên lĩnh vực] (Tôi làm trong lĩnh vực…) Ví dụ: I work in purchasing officer. (Tôi làm việc trong lĩnh vực thu mua.)

– I’m working as a/an + [vị trí công việc] + at + [tên công ty/cụm danh từ mô tả công ty] (Tôi đang làm việc với tư cách một… tại…) Ví dụ: I’m working as a program developer at a medium-sized technology company. (Tôi đang làm việc với tư cách một lập trình viên phần mềm tại một công ty công nghệ tầm trung.)

– I’m currently a/an + [vị trí công việc] + at + [tên công ty/cụm danh từ mô tả công ty] (Tôi hiện đang là một… tại…) Ví dụ: I’m currently a content marketing at Viet Media – a media company. (Tôi hiện là một nhân viên tiếp thị nội dung tại Viet Media – một công ty truyền thông.)

– I have worked as a/an + [vị trí công việc] + at + [tên công ty/cụm danh từ mô tả công ty] + for + [khoảng thời gian] (Tôi đã và đang làm việc với tư cách là một… tại… được… (bao lâu) Ví dụ: I have worked as a nurse at an hospital  in District 4 for 5 years. (Tôi đã và đang làm việc với tư cách là một y tá tại một bệnh viện ở quận 4 được 5 năm.)

Giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề

– [Lĩnh vực] is on the rise due to the drastic changes in [(cụm) danh từ] (… đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong…)

Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior. (Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)

– Being a/an [tên nghề] has both pros and cons. You have to [động từ nguyên mẫu + …] but also [động từ nguyên mẫu + …] (Làm việc ngành … vừa có ưu vừa có nhược điểm. Bạn phải… nhưng cũng…)

Ví dụ: Being an content marketing has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.

(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)

– Many people think that [lĩnh vực] is [tính từ 1], but it’s actually (very) [tính từ 2]

(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)

Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.

(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)

– Despite/In spite of [(cụm) danh từ], [lĩnh vực/tên vị trí/…] still attracts lots of people including me due to [(cụm) danh từ]

(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)

Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate. (Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)

My company is (very/quite) well-known in [lĩnh vực] (Công ty của tôi (rất/khá) nổi tiếng trong lĩnh vực…) Ví dụ: My company is well-known in interior design. (Công ty của tôi nổi tiếng trong lĩnh vực thiết kế nội thất.)

[Tên công ty] is a small-sized/medium-sized/big-sized company in [lĩnh vực] (… là một công ty nhỏ/tầm trung/lớn trong lĩnh vực…) Ví dụ: Schannel is a medium-sized company in media. (Schannel là một công ty tầm trung trong lĩnh vực truyền thông.)

My company provides [(cụm) danh từ] (Công ty của tôi cung cấp…) Ví dụ: My company provides technological solutions for banks. (Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng.)

My company specializes in [V-ing/ (cụm) danh từ]  (Công ty tôi chuyên về…) Ví dụ: My company specializes in packaging production. (Công ty tôi chuyên về sản xuất bao bì.)